Thuốc tím KMnO4 Ấn Độ
- Bạch Y Cư Sĩ
- 2 thg 10, 2023
- 2 phút đọc
Thuốc tím KMnO4 Ấn Độ
Thuốc tím KMnO4 - Kali pemanganat - Potassium permanganate hjkhkj
Thuốc tím có công rtgfdfgcf thức hoá học KMnO4 còn gọi là klhjkgh Kali pemanganat hay Potassium permanganate dạng bột yuighk, màu tím là chất oxi hóa mạnh oipiopiọ, sẽ bốc cháy hoặc phát nổ nếu xfxhfhxxh kết hợp với chất hữu cơ khác hvvhki. Bị phân huỷ kjljkbj ở nhiệt độ trên 200oC, 100 g nước hoà tan yvhyiub được 6,4 g KMnO4, dung dịch cgvhjvk có màu tím đậm, dung dịch loãng uyuhjk có màu tím đỏ.
Thuốc tím KMnO4 - Kali pemanganat - Potassium permanganate được sử dụng cjhvhkvvh chủ yếu như một loại hóa chất nuôi trồng uguigihk thủy sản, hòa tan trước vào vhkgjo nước rồi mới tát đều vào ao.
Liều lượng thuốc xfccgjvh tím sử dụng phụ thuộc vào lượng vật chất hữu vhbjhjj cơ trong môi trường nước. Vì vậy, việc ước lượng hàm trgfhkgh lượng thuốc tím sử dụng là cực kỳ quan trọng. Nếu không, lượng cgjvhgiy thuốc tím sẽ phản ứng với vật chất uiobkkh hữu cơ, trở nên trung tính và không đủ hàm chvhjfỳ lượng để tiêu diệt mầm bệnh.
Có thể dùng xử lý nước uyiuiouoh để sát khuẩn, loại bỏ một số iouiihl chất vô cơ, giải hàm lượng độc tố có trong nước xffxfxhfhh dùng trong nông nghiệp.
Trong ngành hoá chất dệt nhuộm lkjiyugigy phổ biến để tẩy màu vải dệt. Ngoài ra, còn ibjgfghvjh là một loại trong ngành hoá chất công nghiệp bnbjghfgvgvu dùng nhiều trong y học và đời sống dung dịch KMnO4 loãng được iouihkjhvg dùng để sát khuẩn, tẩy uế iouihjk, rửa các vết thương, rửa các loại kvcrẻt rau (tuy không huỷ diệt jhkjịhfd được nhiều loại trứng giun), khử màu tinh bột dfdsfgcg, chất béo, chất hấp iuyugh thụ khí gas.
Trong hoá phân xcgcygy tích, dùng định lượng nhiều iuytdgh chất. Chất oxi hóa của đường saccharin, vitamin C poiuiutỷ, dùng làm chất oxi hoá trong hoá cbvnbmỷtd học hữu cơ và hóa học vô cơ. Ứng dụng trong ngành kjguiỳtdf cơ khí luyện kim và môi trường…
Thuốc tím KMnO4 - Kali pemanganat - Potassium permanganate có chứa êwrtfyui độc tính, nên khi sử dụng cần lưu ý đúng liều lượng dxxfhihl cho phép để đảm bảo phát huy tối đa tác dụng oiugỳgkh, an toàn cho sức khoẻ và xhvcggu môi trường.
Trong trường hợp khử mùi và vị uiyugfsd nước thì nên dùng tối đa 20 mg/L. Để diệt khuẩn iyughfhg nên dùng ở liều lượng 2-4 mg/L. Liều diệt khuẩn phải dựa tủdrdhgfgjj vào mức độ chất hữu cơ trong nước.
Cần tính toán lượng nước trong ẻdgùihh ao để tránh lãng phí cũng như là đủ liều lượng tiêu diệt mầm xvncbjkhgọ bệnh. Thuốc tím có thể diệt oiuioydrs tảo trong ao, thiếu oxy có thể diễn áeedtdx ra, thường tăng cường quạt ioutydff nước sau xử lý. Quá trình xử lý có thể ảnh xvcgfgfuy hưởng đến tôm cá, vì vậy khoảng rtfdfxfcgj cách giữa 2 lần xử lý ít nhất là 4 ngày, theo dõi quan sát cvbjvỳgfhg sức khỏe tôm cá sau khi xử lý.
Lưu trữ, bảo quản nơi khôjhkhjhiugy ráo thoáng mát, tránh nơi ẩm ướt ftytytyi và hơi nóng.
Xem thêm Thuốc Tím Ấn Độ tại đây https://kimmachem.com/thuoc-tim-an-do/

Comments