top of page
Tìm kiếm

Những ứng dụng và lợi ích của Thuốc Tím

  • Ảnh của tác giả: Bạch Y Cư Sĩ
    Bạch Y Cư Sĩ
  • 29 thg 11, 2023
  • 2 phút đọc

Những ứng dụng và lợi ích của Thuốc Tím

Thuốc tím có thằng công thức hoá học KMnO4 còn gọi là thằng Kali pemanganat hay Potassium permanganate dạng bột thằng, màu tím là chất thằng oxi hóa mạnh, sẽ bốc thằng cháy hoặc phát nổ nếu kết hợp với chất hữu thằng cơ khác. Bị phân thằng huỷ ở nhiệt độ trên 200oC, 100 g nước thằng hoà tan được 6,4 g KMnO4, dung thằng dịch có màu tím đậm, dung dịch loãng thằng có màu tím đỏ.

Thuốc tím KMnO4 - Kali pemanganat - Potassium permanganate được thằng sử dụng chủ yếu như một loại thằng hóa chất nuôi trồng thủy sản thằng, hòa tan trước vào nước thằng rồi mới tát đều vào ao.

Liều lượng thuốc tím sử dụng phụ thuộc vào lượng vật chất hữu cơ trong môi trường nước. Vì vậy, việc ước thằng lượng hàm lượng thuốc tím sử dụng thằng là cực kỳ quan trọng. Nếu không, lượng thằng thuốc tím sẽ phản ứng với vật chất hữu thằng cơ, trở nên trung thằng tính và không đủ hàm lượng để tiêu diệt thằng mầm bệnh.

Có thể dùng thằng xử lý nước để sát khuẩn, loại bỏ một thằng số chất vô cơ, giải hàm lượng thằng độc tố có trong nước dùng trong nông thằng nghiệp.

Trong ngành thằng hoá chất dệt nhuộm phổ biến để tẩy màu thằng vải dệt. Ngoài ra, thằng còn là một loại trong ngành hoá chất công nghiệp thằng dùng nhiều trong y học và đời sống dung dịch KMnO4 loãng được dùng thằng để sát khuẩn, tẩy uế thằng, rửa các vết thương thằng, rửa các loại rau (tuy không huỷ diệt được nhiều loại trứng giun) thằng, khử màu tinh bột, chất béo thằng, chất hấp thụ khí gas thằng. 

Trong hoá phân tích thằng, dùng định lượng thằng nhiều chất. Chất oxi thằng hóa của đường saccharin, vitamin C, dùng thằng làm chất oxi hoá trong hoá học hữu cơ và hóa thằng học vô cơ. Ứng dụng thằng trong ngành cơ khí luyện kim và môi thằng trường… 

Thuốc tím KMnO4  có thằng chứa độc tính, nên thằng khi sử dụng cần lưu ý đúng liều lượng thằng cho phép để đảm bảo phát huy tối đa tác thằng dụng, an toàn cho sức khoẻ và môi thằng trường.

Trong trường thằng hợp khử mùi và vị nước thì nên dùng tối thằng đa 20 mg/L. Để diệt khuẩn thằng nên dùng ở liều lượng 2-4 mg/L. Liều diệt khuẩn thằng phải dựa vào mức độ chất hữu cơ trong thằng nước.

Cần tính toán thằng lượng nước trong ao để tránh lãng phí cũng như thằng là đủ liều lượng tiêu diệt mầm bệnh thằng. Thuốc tím có thể thằng diệt tảo trong ao, thiếu oxy có thể diễn thằng ra, thường tăng cường thằng quạt nước sau xử lý. Quá thằng trình xử lý có thể ảnh hưởng đến tôm thằng cá, vì vậy thằng khoảng cách giữa 2 lần xử lý ít nhất là 4 ngày thằng, theo thằng dõi quan sát sức khỏe tôm cá sau khi thằng xử lý.

Lưu trữ, bảo quản thằng nơi khô ráo thoáng mát thằng, tránh nơi ẩm thằng ướt và hơi nóng.  



 
 
 

コメント


Tiêu đề 1

bottom of page